Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
0
Grigor Dimitrov
2
daniil-vs-jannik
Miami Open presented by Itau
Daniil Medvedev
-
Jannik Sinner
-
elena-vs-victoria
Miami Open presented by Itau
Elena Rybakina
2
Victoria Azarenka
1

BXH Tennis 22/9: Wozniacki niềm vui chưa trọn vẹn

Thua Ivanovic trong trận chung kết giải Pan Pacific vừa diễn ra tại Nhật Bản, khiến niềm vui thăng hạng của Wozniacki không được trọn vẹn.

Sau khi chia tay bạn trai tay là tay golf nổi tiếng Rory McIlroy, Wozniacki trở lại với tennis và thể hiện phong độ tuyệt vời trong khoảng thời gian này. Cô gái người Đan Mạch bước lên ngôi vô địch giải đấu Istanbul, sau khi đánh bại Roberta Vinci trong trận chung kết.

Sau chức vô địch tại Istanbul, cựu số 1 thế giới Wozniacki chơi vẫn hay, vẫn ổn định tuy nhiên chức vô địch thì luôn lảng tránh chị. Có thể kể đến Cincinnati, Wozniacki dừng bước tại bán kết trước Serena, tiếp theo là US Open cô gái người Đan Mạch lại tiếp tục thua Serena trong trận đấu cuối cùng.

Và giải đấu Pan Pacific diễn ra tại Nhật Bản, một lần nữa Wozniacki không thể chiến thắng tại trận chung kết khi để thua Ivanovic với tỷ số 2-6, 6-7. Dẫu vậy, BXH tennis đã ghi nhận những kết quả tích cực mà cô gái người Đan Mạch đã giành được.

Theo BXH WTA mới công bố Wozniacki (+2) bậc vươn lên vị trí thứ 7 với 4,500 điểm. Ivanovic vô địch Pan Pacific giúp chị có thêm 325 điểm, tuy nhiên số điểm này là chưa đủ để tay vợt người Serbia thăng hạng trong tuần này.

BXH ATP, trong top 10 không có vị trí nào thay đổi. Tay vợt người Scotland - Murray (+1) bậc soán ngôi của Tsonga (-1). Tay vợt người Pháp Monfils (+2) bậc lên số 16 thế giới, người thăng tiến tốt trong top 30 thuộc về Giraldo (+3) bậc chạm số 30 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

12,150

2

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

8,665

3

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

8,170

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

5,690

5

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

4,495

6

Raonic, Milos (Canada)

0

4,200

7

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,175

8

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

3,865

9

Cilic, Marin (Croatia)

0

3,845

10

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

3,710

11

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

1

3,135

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

3,065

13

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

2,455

14

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

2,365

15

Isner, John (Mỹ)

1

1,925

16

Monfils, Gael (Pháp)

2

1,915

17

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

-2

1,910

18

Fognini, Fabio (Italia)

-1

1,870

19

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,840

20

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

1,770

21

Gasquet, Richard (Pháp)

0

1,745

22

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,645

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,535

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,505

25

Mayer, Leonardo (Argentina)

0

1,414

26

Rosol, Lukas (CH Séc)

1

1,290

27

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

1

1,240

28

Benneteau, Julien (Pháp)

1

1,205

29

Karlovic, Ivo (Croatia)

1

1,195

30

Giraldo, Santiago (Colombia)

3

1,180

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,430

2

Halep, Simona (Romania)

0

6,160

3

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

5,926

4

Sharapova, Maria (Nga)

0

5,575

5

Li, Na (Trung Quốc)

1

5,270

6

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

-1

5,200

7

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

2

4,500

8

Kerber, Angelique (Đức)

0

4,480

9

Bouchard, Eugenie (Canada)

-2

4,433

10

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

4,180

11

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

3,655

12

Errani, Sara (Italia)

0

3,215

13

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

3,106

14

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,845

15

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

2,785

16

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2,651

17

Petkovic, Andrea (Đức)

0

2,525

18

Williams, Venus (Mỹ)

0

2,495

19

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,420

20

Stosur, Samantha (Australia)

0

2,110

21

Cornet, Alizé (Pháp)

1

2,010

22

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

4

1,928

23

Peng, Shuai (Trung Quốc)

-2

1,905

24

Azarenka, Victoria (Belarus)

1

1,867

25

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

-2

1,860

26

Lisicki, Sabine (Đức)

-2

1,825

27

Dellacqua, Casey (Australia)

3

1,720

28

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

1,690

29

Keys, Madison (Mỹ)

0

1,670

30

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

3

1,630

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN