Đường trải hoa hồng cho Federer (V3 US Open)
Roger Federer chỉ còn cách mốc 70 trận thắng tại US Open có 1 trận nữa.
Vòng 3 đơn nam
Roger Federer (Thụy Sĩ) [2] - Marcel Granollers (Tây Ban Nha) (Khoảng 1h VN, 1/9)
Roger Federer vẫn chưa thua set nào tại US Open 2014 nhưng không có nghĩa là mọi trận đấu đều dễ dàng với FedEx. Ở vòng 2, dù đối thủ chỉ là tay vợt hạng 104 thế giới Sam Groth nhưng đã có thời điểm Federer gặp nhiều khó khăn và còn để mất break trước trong set 3. Nhưng từ thời điểm bị dẫn trước 2-4, Federer đã thắng cả 4 game còn lại và khắc chế được những cú giao bóng rất nhanh của đối thủ.
Đó là trận thắng thứ 69 của Federer tại US Open và là năm thứ 15 liên tiếp FedEx đi tới vòng 3 US Open. Dù Wimbledon mới là Grand Slam thành công nhất sự nghiệp của Federer với 73 trận thắng – 9 trận thua, nhưng US Open cũng là nơi FedEx luôn thi đấu ấn tượng. Cho tới thời điểm hiện tại, Federer có 69 trận thắng và 9 trận thua tại US Open và nếu vô địch giải đấu năm nay, tay vợt người Thụy Sĩ sẽ có 74 trận thắng tại đây.
Roger Federer |
|
|
|
Marcel Granollers |
Thụy Sỹ |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
3 |
Xếp hạng |
42 |
||
33 (08.08.1981) |
Tuổi |
28 (12.04.1986) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Barcelona, TBN |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Barcelona, TBN |
||
185 cm |
Chiều cao |
190 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
77 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2003 |
||
51/9 |
Thắng - Thua trong năm |
18/24 |
||
3 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
974/224 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
149/167 |
||
80 |
Danh hiệu |
4 |
||
$84,035,204 |
Tổng tiền thưởng |
$6,167,639 |
||
Đối đầu: Federer 2-0 Granollers |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Dubai |
2013 |
R16 |
Hard |
Federer, Roger |
Dubai |
2011 |
R16 |
Hard |
Federer, Roger |
.... |
Granollers không phải là đối thủ quá khó với Federer
Nhánh đấu của Federer sẽ tiếp tục với vòng đấu mà đối thủ được đánh giá là không quá khó khăn. Tay vợt người Tây Ban Nha Marcel Granollers lần thứ 3 đi tới vòng 3 US Open và từng thua Federer cả hai lần gặp nhau trước đây, đều trên mặt sân cứng ở giải Dubai.
Lối chơi khá đơn giản của Granollers có phần khác hẳn những đồng hương như Rafael Nadal hay David Ferrer. Và khi đối phương không phải là tay vợt có lối chơi bền bỉ, Federer sẽ là người có ưu thế hơn trong những loạt đôi công. Cả sự nghiệp Federer mới chỉ một lần bị loại ở vòng 3 US Open, vào năm 2000 trong lần đầu tiên dự giải đấu. Vậy nên rất khó để Granollers tạo nên bất ngờ ở vòng đấu này.
Grigor Dimitrov (Bulgaria) [7] - David Goffin (Bỉ) (Khoảng 7h30 VN, 1/9)
Sau 4 năm tham dự US Open, Dimitrov mới đi tới vòng 3 của giải đấu, đó là bước tiến đánh dấu sự trưởng thành của tay vợt người Bulgaria. Và cứ sau mỗi chiến thắng, sự tự tin của Dimitrov càng tăng lên, điều đó được thể hiện qua những chiến thắng của tay vợt số 8 thế giới. Đây tiếp tục là vòng đấu Dimitrov không phải đụng độ tay vợt hạt giống và đây là lần đầu tiên hạt giống số 7 chạm trán David Goffin.
Grigor Dimitrov |
|
|
|
David Goffin |
Bulgaria |
V |
Bỉ |
||
|
|
|
||
8 |
Xếp hạng |
56 |
||
23 (16.05.1991) |
Tuổi |
23 (07.12.1990) | ||
Haskovo, Bulgaria |
Nơi sinh |
Rocourt, Bỉ | ||
Haskovo, Bulgaria |
Nơi sống |
Liege, Bỉ | ||
190 cm |
Chiều cao |
180 cm | ||
80 kg |
Cân nặng |
68 kg | ||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải | ||
2008 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2009 | ||
40/12 |
Thắng - Thua trong năm |
13/12 | ||
3 |
Danh hiệu năm 2014 |
1 | ||
126/88 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
43/51 | ||
4 |
Danh hiệu |
1 | ||
$4,187,252 |
Tổng tiền thưởng |
$1,162,717 | ||
Đối đầu: Dimitrov 0-0 Goffin |
Dimitrov tiếp tục cho thấy sự trưởng thành
Tay vợt người Bỉ cũng lần đầu tiên đi tới vòng 3 US Open và sẽ cải thiện được vị trí 56 thế giới hiện tại sau khi giải đấu kết thúc. Từng bất ngờ đi tới vòng 4 Roland Garros 2012 ngay ở giải Grand Slam đầu tiên trong sự nghiệp, Goffin sau đó trải qua khoảng thời gian thi đấu sa sút và cũng bị loại ở ngay vòng 1 tại Roland Garros và Wimbledon 2014.
Lịch thi đấu vòng 3 đơn nam US Open 2014
|
|||||||||||||
Chủ nhật, 31/08/2014 |
|||||||||||||
Giờ |
Cặp đấu |
Vòng |
|||||||||||
22:00 |
Gilles Simon |
David Ferrer |
3 |
||||||||||
23:00 |
Marin Cilic |
Kevin Anderson |
3 |
||||||||||
Thứ hai, 01/09/2014 |
|||||||||||||
00:30 |
Tomas Berdych |
Teymuraz Gabashvili |
3 |
||||||||||
01:00 |
Adrian Mannarino |
Roberto Bautista |
3 |
||||||||||
01:00 |
Marcel Granollers |
Roger Federer |
3 |
||||||||||
01:15 |
Feliciano Lopez |
Dominic Thiem |
3 |
||||||||||
04:00 |
Gael Monfils |
Richard Gasquet |
3 |
||||||||||
07:30 |
Grigor Dimitrov |
David Goffin |
3 |
Vòng 4 đơn nữ
Maria Sharapova (Nga) [5] - Caroline Wozniacki (Đan Mạch) [10] (Khoảng 23h30 VN, 31/8)
Trận đấu tại vòng 4 giữa Maria Sharapova và Caroline Wozniacki tại vòng 4 US Open sẽ là cuộc so tài đáng chú ý nhất. Không chỉ là hai trong số những tay vợt có sức hút lớn trong làng banh nỉ, Sharapova và Wozniacki còn là hai cựu số 1 thế giới. Nếu như Sharapova khá thành công với 5 danh hiệu Grand Slam thì Wozniacki cũng từng đi tới chung kết US Open 2009.
Maria Sharapova |
|
|
|
Caroline Wozniacki |
Nga |
V |
Đan Mạch |
||
|
|
|
||
6 |
Xếp hạng |
11 |
||
27 |
Tuổi |
24 |
||
Nyagan, Nga |
Nơi sinh |
Odense, Đan Mạch |
||
1.88 m |
Chiều cao |
1.77 m |
||
59 kg |
Cân nặng |
63 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
40 - 9 |
Thắng - Thua trong năm |
37 - 14 |
||
549 - 131 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
424 - 164 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
32 |
Danh hiệu |
22 |
||
$4,011,860 |
Tiền thưởng trong năm |
$898,542 |
||
$30,707,705 |
Tổng tiền thưởng |
$16,849,057 |
||
Đối đầu: Sharapova 5-2 Wozniacki |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
DOHA DOHA, Qutar |
2008 |
Tứ kết |
Cứng |
Maria Sharapova 6-0 6-1 |
ROME ROME, Italia |
2008 |
R16 |
Đất nện |
Maria Sharapova 6-4 7-6 (3) |
US OPEN FLUSHING MEADOWS, Mỹ |
2010 |
R16 |
Cứng |
Caroline Wozniacki 6-3 6-4 |
INDIAN WELLS Indian Wells, Mỹ |
2011 |
Bán kết |
Cứng |
Caroline Wozniacki 6-1 6-2 |
ROME Rome, Italia |
2011 |
Bán kết |
Đất nện |
Maria Sharapova 7-5 6-3 |
MIAMI Miami, Mỹ |
2012 |
Bán kết |
Cứng |
Maria Sharapova 4-6 6-2 6-4 |
INDIAN WELLS Indian Wells, Mỹ |
2013 |
Chung kết |
Cứng |
Maria Sharapova 6-2 6-2 |
... |
Cơ hội chiến thắng được chia đều trong lần gặp nhau thứ 8 của hai cựu số 1
Phong độ của cả hai tay vợt tại US Open 2014 khá tốt khi vượt qua những thời điểm khó khăn để có mặt ở vòng 4. Trong 7 lần gặp nhau, Sharapova thắng 5 trận, trong đó có 3 trận đối đầu gần nhất. Dù vậy trong lần gặp nhau duy nhất tại các giải Grand Slam, Wozniacki đã thắng tại chính vòng đấu này ở US Open 2010.
Lịch thi đấu vòng 4 đơn nữ US Open 2014
|
|||||||||||||
Chủ nhật, 31/08/2014 |
|||||||||||||
Giờ |
Cặp đấu |
Vòng |
|||||||||||
22:00 |
Sara Errani |
Mirjana Lucic |
4 |
||||||||||
23:30 |
Maria Sharapova |
Caroline Wozniacki |
4 |
||||||||||
Thứ hai, 01/09/2014 |
|||||||||||||
03:30 |
Lucie Safarova |
Shuai Peng |
4 |
||||||||||
06:00 |
Belinda Bencic |
Jelena Jankovic |
4 |